Thiết bị quan trắc thuỷ điện_Nậm_Xí_Lùng_1: Cung cấp và hướng dẫn lắp đặt được thực hiện bởi Công ty cổ phần thiết bị quan trắc Địa kỹ thuật và Môi trường Việt Nam (VEGI.,JSC)
Dự án thuỷ điện Nậm Xí Lùng 1 được đặt tại xã Pa Vệ Sử, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu do công ty TNHH Hoà Hiệp – tỉnh Nghệ An làm chủ đầu tư. Một số hình ảnh tại công trường dự án:
Trong giai đoạn thi công đập, dự án được thiết kế lắp đặt các thiết bị quan trắc sau:
Thiết bị đo ứng suất bê tông gồm có một ống thép không gỉ được bịt hai đầu và hai khối thép được dùng để hàn cố định vào kết cấu thép gắn cố định đầu đo. Trong ống thép có một sợi dây rung được căng sẵn cùng với cuộn dây kéo được bọc nilon. Khi sợi dây rung bị kéo nó sẽ rung lên một tần số cộng hưởng. Tần số này phụ thuộc vào sức căng của sợi dây, điều này phụ thuộc vào ứng suất của thanh thép. Sự thay đổi về tần số sẽ được tính toán ra áp lực hoặc ứng suất tác động lên cảm biến nhờ vào máy đọc xách tay hoặc hệ thống ghi đo tự động.
Bên cạnh chức năng chính là đo ứng suất bê tông, thiết bị còn được tích hợp cảm biến thermistor để đo nhiệt độ bê tông-một thông số cũng rất quan trọng, cần theo dõi trong quá trình đổ bê tông.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐO ỨNG SUẤT BÊ_TÔNG_ACE_HÀN_QUỐC
Loại cảm biến | Cảm biến dây rung |
Dải đo | 3000 microstrain |
Độ phân giải | 0.5 microstrain |
Độ chính xác | ±0.1% FSR |
Phi tuyến tính | ±0.5% FSR |
Hằng số giãn nở vì nhiệt | 11×10-6/oC |
Nhiệt độ hoạt động | -40 – 80oC |
Phương pháp đo nhiệt độ | Thermistor |
Dải nhiệt độ đo | -40 – 105oC |
Độ chính xác đo nhiệt độ | ±0.5oC |
Chiều dài đầu đo | 77 mm |
Hằng số đầu đo | 0.7756 |
Chống nước | 300 m H2O |
Vật liệu chế tạo | Thép không gỉ serie 300 |
Khối lượng | 0.2 kg |
Cáp tín hiệu | ø4.5 mm, PVC |
Thiết bị được sử dụng để đo nhiệt độ bê tông trong quá trình thi công đập, với mục đích kiểm soát nhiệt độ bê tông khối đổ, hạn chế các khối nứt trong thân khối bê tông.
Thiết bị có thân làm bằng thép không gỉ, trong chứa một cảm biến dây rung. Thiết bị được thiết kế để đo nhiệt độ với nguyên lý hệ số giãn nở vì nhiệt của thân và sợi dây rung là khác nhau. Tín hiệu tần số từ đầu đo là rất ổn định và chính xác. Nó cũng không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi điện trở do chiều dài cáp lớn. Đầu đo vẫn có thể hoạt động bình thường trong những môi trường cực kỳ khắc nghiệt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Model | 1010 |
Cảm biến | Dây rung – Vibrating Wire |
Dải đo | -40 đến 150 oC |
Độ phân giải | 0.03 oC |
Độ chính xác | ±0.1 oC |
Tích hợp đo nhiệt độ | Thermistor (3 kΩ) |
Chống nước | 500 m H2O |
Vật liệu | Thép không gỉ |
Khối lượng | 0.15 kg |
Cáp tín hiệu | Ø6.4 mm, 4 lõi, bọc PVC |
Piezometer chuyển đổi áp lực nước tác động lên màng ngăn thành tín hiệu tần số tương đương. Áp lực tác động lên màng ngăn thay đổi khi áp lực nước thay đổi dẫn đến sự thay đổi sức căng của sợi dây. Sợi dây bị kích thích sẽ rung lên tần số cộng hưởng của nó. Tín hiệu tần số sẽ chuyển đến máy đọc thông qua cáp tín hiệu.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BỊ
Kiểu cảm biến | Dây rung |
Dải đo | 3.5 – 70 kg/cm2 |
Độ phân giải | 0.025% F.S |
Độ chính xác | ±0.1% F.S |
Phi tuyến tính | ±0.5% F.S |
Dải đo vượt ngưỡng | 150% F.S |
Ảnh hưởng bởi nhiệt độ | <0.05% F.S |
Nhiệt độ hoạt động | -40 – 80 oC |
Đo nhiệt độ | Thermistor |
Chống nước | 1000 m |
Vật liệu | Thép không gỉ |
Khối lượng | 0.2 kg |
Cáp tín hiệu | Φ6.4 mm, PU |
Tấm đo áp lực trong đất Total Earth Pressure Cell, model 1910 và 1920 gồm có hai tấm đĩa hình tròn làm bằng thép không gỉ đường kính 230 mm được hàn chặt lại với nhau theo chu vi của nó, và không gian giữa hai tấm đĩa được phủ đầy ethylene glycol đã được hút chân không. Đường kính ngoài của model 1911 và 1921 là 150 mm.
Một đầu của ống làm bằng thép không gỉ có khả năng chịu được áp suất cao được gắn vào cảm biến áp lực, đầu kia được gắn vào tấm đo. Bề mặt nhạy với áp lực của tấm đo sẽ được tiếp xúc với đất. Áp lực bên ngoài tác động lên bề mặt tấm đo sẽ làm thay đổi áp lực của chất lỏng bên trong, áp lực này làm thay đổi tần số của cảm biến áp lực và được máy đọc ghi lại. Cảm biến áp lực cũng được gắn kèm cảm biến đo nhiệt độ để phục vụ việc tính toán bù áp lực do ảnh hưởng của nhiệt độ.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Model | 1910 | 1911 | 1920 | 1921 | 1940 | 1930 |
Standard | Jack out | Push-in | VW Strain Gage | |||
Cảm biến | Cảm biến dây rung (VW) | |||||
Dải đo | 2 – 70 kG/cm2 | 20 kG/cm2 | ||||
Độ phân giải | 0.025 % FSR | |||||
Độ chính xác | ±0.1 % FSR | ±0.5 % FSR | ||||
Phi tuyến | ±0.5 % FSR | ±1.0 % FSR | ||||
Dải đo vượt ngưỡng | 150% FSR | |||||
Thermal Zero Shift | < 0.05% FSR/oC | |||||
Dải nhiệt độ hoạt động | -40 đến 80 oC | |||||
Cảm biến nhiệt độ gắn kèm | Thermistor (3 kΩ) | |||||
Độ chính xác cảm biến nhiệt độ | ±0.5 oC | |||||
Dải đo cảm biến nhiệt độ | -40 đến 105 oC | |||||
Chống nước | 300 m H2O | |||||
Chất lỏng | Ethylene Glycol | Dầu | – | |||
Kích thước (mm) | ∅230 x 550 (L) | ∅150 | ∅230 x 182 (H) | ∅150 | ∅50 x 500 (L) | ∅114 x 26 (H) |
Vật liệu | Thép không gỉ | |||||
Khối lượng | 4 kg | 3 kg | 4 kg | 3 kg | 3.1 kg | 2 kg |
Cáp tín hiệu | ø6.4 mm, 4 lõi |
Piezometer ống đứng hay còn gọi là piezometer Casagrande được sử dụng để đo mực nước thay cho đầu đo piezometer dây rung. Piezometer ống đứng có tính hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí.
Hệ thống bao gồm một máy đo mực nước, ống lọc và các ống PVC.
Bạn có thể tuỳ chọn giữa ống lọc PE hoặc ceramic, ống lọc ceramic sẽ có tuổi thọ cao hơn.
Để lắp đặt, cần đưa ống lọc và ống PVC xuống đáy hố khoan, phủ một lớp cát xung quanh ống lọc. Nếu để đo áp lực nước thì bên trên lớp cát này cần phủ một lớp bentonite để cách nước, còn nếu chỉ để đo mực nước thì có thể tiếp tục phủ cát hoặc cuội sỏi lên miệng hố khoan. Để đo mực nước trong hố khoan cần sử dụng máy đo mực nước chuyên dụng.
Máy đo mực nước Water Level Meter gồm có đầu đo, cáp tín hiệu khắc vạch theo mm và trống cuộn cáp. Máy dùng pin chữ nhật 9 VDC, có công tắc tắt/bật, chiết áp điều chỉnh độ nhạy và nút Test, còi kêu và đèn LED sáng khi đầu đo chạm nước.
Đầu đo làm bằng thép không gỉ, đường kính 19.5 mm (có thể tuỳ chọn 14 mm). Đầu đo có hai điện cực với khe cách điện giữa chúng, khi đầu đo chạm nước, mạch điện được nối lại khiến cho còi kêu, đèn LED sáng. Cao độ của mực nước được xác định trực tiếp bởi số đọc khắc trên cáp tín hiệu.
Các thiết bị điện tử đều được chống ẩm, còi báo âm lượng lớn, pin 9V được đặt trong trống cuộn cáp có thể dễ dàng tháo lắp để thay thế pin, kiểm tra các thiết bị điện tử bên trong mà không phải tháo rời toàn bộ trống cuộn.
Cáp tín hiệu có độ bền cao, hầu như không co giãn. Cáp làm bằng thép với lớp cách điện PE. Cáp tín hiệu có 2 lõi dây điện ở hai bên, để kết nối đầu đo với bảng mạch. Chiều dài cáp theo đơn đặt hàng của khách hàng. Các vạch khắc vĩnh viễn trên cáp có độ phân giải 1 mm, theo hệ m.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY ĐO
Chiều dài cáp | 50 (2.5 kg), 100 (4.5 kg), 200 (8 kg), 300 (10 kg), 350 (12 kg), 500m (15 kg) |
Độ phân giải | 1 mm |
Cáp tín hiệu | Cáp thép phẳng với lớp cách điện PE, không co giãn |
Khung | Thép không gỉ |
Trống cuộn | Nhựa ABS |
Đầu đo | Thép không gỉ, đường kính 19.5 mm (tuỳ chọn 14 mm) |
Pin | 9 V |
Tín hiệu âm thanh | Còi báo âm lượng lớn |
Tín hiệu nhận biết bằng mắt | Đèn LED màu xanh |
Chức năng | Điều chỉnh độ nhạy, nút Test, công tắc ON/OFF |
Để được tư vấn về dịch vụ cung cấp, lắp đặt và sửa chữa thiết bị quan trắc thuỷ điện, Quý khách vui lòng liên hệ tới Hotline: 0903 372 300 (Call, SMS, Zalo, Viber, WhatsApp) hoặc E-mail: geotechnics@geotechnicsvn.com